Từ điển Thiều Chửu
館 - quán
① Quán trọ. ||② Cho ở, để ở. ||③ Tên các sở quan. Như nhà Đường 唐 có Hoằng Văn quán 弘文館. Nhà Tống 宋 có Chiêu Văn quán 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh 清 có Thứ Thường quán 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館. ||④ Nhà quan ở gọi là công quán 公館. ||⑤ Nhà học. Như thôn quán 村館 nhà học trong làng. ||⑥ Phàm nhà văn sĩ làm việc mà được miếng ăn của người cung đốn đều gọi là quán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
館 - quán
Nhà rộng để tiếp khách. Td: Hội quán — Nhà nhỏ dựng bên đường để ghé chân. Ca dao có câu » Ngồi cầu ngồi quán chẳng sao, Hễ ai hỏi đến thì bao nhiêu tiền « — Nhà trọ. Td: Lữ quán — Nhà bán đồ ăn uống. Td: Tửu quán — Chỉ chung nhà cửa. Đoạn trường tân thanh có câu: » Lạ cho cái sóng khuynh thành, Làm cho đổ quán xiêu đình như chơi «.


別館 - biệt quán || 館閣 - quán các || 館榖 - quán cốc || 館驛 - quán dịch || 館甥 - quán sanh || 館舍 - quán xá || 國史館 - quốc sử quán || 甥館 - sanh quán || 使館 - sứ quán || 賓館 - tân quán || 茶館 - trà quán || 酒館 - tửu quán ||